Nhịp sản xuất (Takt Time)
1. Khái niệm về Nhịp sản xuất (Takt Time)
Từ “Takt” có nguồn gốc từ tiếng Đức, mang ý nghĩa là nhịp điều khiển trong âm nhạc, ứng dụng trong sản xuất để điều tiết nhịp độ sản xuất theo nhu cầu khách hàng.
Takt Time = Thời gian làm việc khả dụng trong ngày / Nhu cầu của khách hàng trong ngày
Takt Time (T): Nhịp sản xuất
Ta: Thời gian làm việc khả dụng (phút/ngày)
Td: Nhu cầu của khách hàng (sản phẩm/ngày)
2. Ví dụ minh họa thực tế
Giả sử một xưởng làm việc 8 tiếng mỗi ngày (480 phút), nhưng có:
Nghỉ giải lao: 2 lần x 10 phút = 20 phút
Thời gian bàn giao ca: 5 phút
Bảo trì định kỳ: 10 phút
→ Thời gian làm việc thực tế (Ta) = 480 – 20 – 5 – 10 = 445 phút
Nếu nhu cầu khách hàng là 400 sản phẩm/ngày ( nhu cầu theo tháng/ quý/ năm)
→ Takt Time = 445 phút / 400 sản phẩm = 66.75 giây /sản phẩm
⇒ Cứ mỗi 1 phút phải hoàn thành 1 sản phẩm mới đáp ứng được yêu cầu khách hàng.
3. Phân biệt Takt Time và Cycle Time
So sánh | Takt Time (Nhịp sản xuất) | Cycle Time (Chu kỳ sản xuất) |
---|---|---|
Định nghĩa | Thời gian khách hàng cần cho 1 sản phẩm | Thời gian thực tế để sản xuất ra 1 sản phẩm |
Tính chất | Là mục tiêu sản xuất, thay đổi theo nhu cầu khách hàng | Là hiệu suất sản xuất, phụ thuộc vào máy móc, lao động |
Ứng dụng | Giúp lập kế hoạch sản xuất hợp lý, cân bằng nhu cầu - năng lực | Đánh giá khả năng, năng suất và hiệu quả thực tế |
4. Tác động của Takt Time trong sản xuất
Nếu Takt Time > Chu kỳ sản xuất: Năng lực dư thừa → gây tồn kho, lãng phí
Nếu Takt Time < Chu kỳ sản xuất: Không đáp ứng được nhu cầu → phải tăng ca, tồn công đoạn
Mục tiêu của quản lý sản xuất:
→ Thu hẹp khoảng cách giữa Chu kỳ và Takt Time, hướng tới sản xuất cân bằng & tinh gọn.
5. Ứng dụng của Takt Time
Lợi ích ứng dụng Nhịp sản xuất | Mô tả |
---|---|
Tránh lãng phí sản xuất dư hoặc thiếu | Tránh hàng tồn hoặc gián đoạn cung cấp công đoạn tiếp theo |
Cân đối tồn kho giữa các công đoạn | Xác định lượng hàng bán thành phẩm cần thiết giữa các bước sản xuất |
Quản lý bố trí dây chuyền hiệu quả | Giúp đồng bộ hóa thời gian thao tác giữa các công đoạn |
Cơ sở cải tiến liên tục Kaizen | Là thước đo để xác định điểm nghẽn (bottleneck) và điều chỉnh |
0 Nhận xét